Quyền Tự Do Kinh Doanh Là Gì

Quyền Tự Do Kinh Doanh Là Gì

Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu năm 2023, được thực hiện theo Điều 4 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu năm 2023, được thực hiện theo Điều 4 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

Thỏa mãn mục đích kinh doanh

Không phải hoạt động kinh doanh nào cá nhân cũng có thể thực hiện mà bắt buộc phải thông qua tổ chức. Chẳng hạn như các ngành nghề yêu cầu điều kiện kinh doanh như dịch vụ hàng không, luật sư, môi giới bất động sản,… Do đó, chủ sở hữu cần thành lập doanh nghiệp để thỏa mãn mục đích kinh doanh của mình. Mặt khác, việc thành lập doanh nghiệp còn mang giá trị lợi ích lâu dài.

Ví dụ như các sản phẩm, dịch vụ bạn kinh doanh ngày càng phổ biến và bạn muốn giới thiệu chúng rộng rãi hơn ra ngoài thị trường thì sẽ cần đến thương hiệu. Thành lập doanh nghiệp là bước đầu tiên trong việc tạo lập thương hiệu. Từ đó, chủ doanh nghiệp sẽ có những kế hoạch tăng độ nhận diện thương hiệu trong khách hàng, mở rộng quy mô và tăng lợi nhuận.

Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh xuất, nhập khẩu không?

Theo khoản 5 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định “Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu” là quyền của doanh nghiệp.

Ngoài ra, Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại, quy định chi tiết quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu. Trong đó, quyền kinh doanh xuất, nhập khẩu như sau:

Điều 3. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu

1. Thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này phải thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan…

Có thể thấy, xuất, nhập khẩu không phải là ngành nghề kinh doanh nên khi ĐKKD doanh nghiệp không phải đăng ký ngành nghề kinh doanh xuất nhập khẩu. Khi đó, doanh nghiệp chỉ kê khai đăng ký thông tin đăng ký thuế là có hoạt động “Xuất nhập khẩu”. Thông tin về việc doanh nghiệp có đăng ký hoạt động xuất nhập khẩu hay không được thể hiện tại mạng đăng ký kinh doanh quốc gia, đồng thời được liên thông với nhiều cơ quan như cơ quan Thuế, Hải quan…

Trong năm 2023, quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu được pháp luật quy định như thế nào? Căn cứ vào văn bản nào? – Văn Tiến (Quảng Bình).

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu là gì?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân.

Ngoài ra, đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 69/2018/NĐ-CP phải thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Lưu ý: Đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân khác có liên quan thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín tại Apolat Legal

Apolat Legal là một trong những công ty luật uy tín nhất tại Việt Nam, có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp. Khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Apolat Legal, quý doanh nghiệp sẽ nhận được những lợi ích sau:

Đối với cơ quan quản lý nhà nước

Thông qua việc thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước sẽ tổng hợp được số lượng và thông tin của các doanh nghiệp đang tham gia vào thị trường. Từ đó, cơ quan nhà nước sẽ dễ dàng hơn trong công tác việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời thực hiện quyền quản lý của các cơ quan có thẩm quyền mình tốt hơn.

Ngoài ra, khi doanh nghiệp đăng ký thành lập thì nhà nước cũng sẽ nắm bắt được xu hướng thị trường và các yếu tố trong kinh doanh để kịp thời đưa ra các chủ trương chính sách, biện pháp điều tiết nền kinh tế hiệu quả.

Khi doanh nghiệp thành công đăng ký thành lập đồng nghĩa với hoạt động của doanh nghiệp đã được công khai trên thị trường. Điều này sẽ giúp tăng giá trị về niềm tin và thu hút được nhiều khách hàng hơn thực hiện giao dịch với doanh nghiệp.

Mặt khác, thành lập doanh nghiệp sẽ mở ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động – giải quyết vấn đề tồn đọng lớn nhất của xã hội. Khi người lao động tìm được môi trường làm việc phù hợp sẽ cống hiến hết mình cho doanh nghiệp và gián tiếp đóng góp cho sự phát triển của quốc gia. Ngoài ra, người dân có việc làm, có đời sống ổn định cũng giúp các vấn đề an ninh trật tự xã hội ổn định hơn.

Một doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp có nghĩa là mô hình doanh nghiệp có sự phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế. Bởi lẽ, công ty phải được thành lập dựa trên tiêu chuẩn, chính sách và sự định hướng của nhà nước theo từng thời kỳ. Do đó, thành lập doanh nghiệp sẽ là nhân tố thiết yếu giúp phát triển môi trường kinh doanh và nền kinh tế đất nước.

Tóm lại, ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp rất quan trọng và điều này giúp đảm bảo quyền lợi cho chủ thể doanh nghiệp, đồng thời còn đảm bảo trật tự quản lý nhà nước cũng như quyền lợi của các chủ thể khác khi tham gia vào hoạt động kinh tế.

Độ tuổi nào được thành lập doanh nghiệp?

Để trả lời cho câu hỏi “Độ tuổi nào được thành lập doanh nghiệp?” thì căn cứ vào Điều 17 Luật Doanh Nghiệp năm 2020, người đủ 18 tuổi trở lên có thể thành lập và làm chủ doanh nghiệp tư nhân. Đối với các hình thức công ty TNHH và công ty cổ phần, không có giới hạn độ tuổi cụ thể được quy định, nhưng một số quy định về quản lý và kinh doanh có thể áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.

Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp như thế nào?

Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp sẽ trải qua 5 giai đoạn cơ bản gồm: chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp, soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty, nộp hồ sơ & đăng bố cáo, làm con dấu pháp nhân, thủ tục sau khi thành lập công ty, doanh nghiệp.

Xem chi tiết thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp