Due to the lack of parental control and social and moral training, some adolescents commit juvenile delinquency. (Do thiếu sự kiểm soát của cha mẹ, và giáo dục về nhận thức xã hội và đạo đức, một số thanh niên đã trở thành tội phạm vị thành niên.)
Due to the lack of parental control and social and moral training, some adolescents commit juvenile delinquency. (Do thiếu sự kiểm soát của cha mẹ, và giáo dục về nhận thức xã hội và đạo đức, một số thanh niên đã trở thành tội phạm vị thành niên.)
– low-paid (adj): trả lương thấp
– challenging (adj): khó khăn/có tính thử thách
– well-paid (adj): trả lương cao
– active (adj): năng động/chủ động
– bossy (adj): độc đoán; thích ra lệnh
– inactive (adj): không/thiếu năng động
– experienced (adj): có kinh nghiệm
– inexperienced (adj): không có/thiếu kinh nghiệm
– enthusiastic (adj): hăng hái/nhiệt tình
– energetic (adj): nhiều năng lượng
– meticulous (adj): tỉ mỉ/kỹ càng
– optimistic (adj): lạc quan/tích cực
– unfriendly (adj): không thân thiện
– helpful (adj): hay giúp đỡ người khác; có ích
– hot-tempered (adj): nóng tính
– inspiring (adj): có sức/khả năng truyền cảm hứng
– pessimistic (adj): bi quan/tiêu cực
– self-disciplined (adj): kỷ luật với bản thân
– impatient (adj): thiếu kiên nhẫn
– persuasive (adj): giỏi thuyết phục
– supportive (adj): có tinh thần hỗ trợ/ủng hộ
Currently, I’m an HR Executive. I am responsibilities for charging of arranging schedules for the candidates and welcoming the newcomers of our branch. My job includes contacting the candidate to confirm the time, preparing materials, setting up the interview and announcing the result afterward. When we hire a new employee, I will handle all the paper works. I have weekly meetings with the HR Department to create a plan for the next working week.
(Hiện tại, tôi đang là nhân viên Nhân sự. Trách nhiệm chính của tôi là sắp xếp lịch trình cho ứng viên và chào đón người mới đến ở chi nhánh của chúng tôi. Công việc bao gồm liên lạc với ứng viên để xác nhận thời gian, chuẩn bị tài liệu, địa điểm phỏng vấn và thông báo kết quả sau đó. Khi chi nhánh tuyển một nhân viên mới, tôi sẽ người xử lý các vấn đề giấy tờ liên quan. Tôi hợp hàng tuần với bộ phận Nhân sự để cùng lập kế hoạch cho tuần làm việc tiếp theo.)
Tiếng Anh Nghe Nói tin chắc rằng bài học chủ đề cách giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn ghi điểm tuyệt đối khi tự tin sử dụng những từ vựng và mẫu câu trên áp dụng vào quá trình giao tiếp của bạn trong trường hợp cần thiết.
Tham khảo khóa học giao tiếp nhóm cùng 100% Giáo viên bản xứ ANH/ÚC/MỸ/CANADA tại đây: https://tienganhnghenoi.vn/lop-nhom/
Biết đâu anh ấy có thể lấy bằng tốt nghiệp nếu có thời gian.
Maybe he can get his diploma while he does time.
Chương trình “Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp” tại Language Link Academic được thiết kế đặc biệt dành riêng cho sinh viên năm ba hoặc tư và người đi làm có nhu cầu học tiếng Anh để ứng dụng trong đời sống, công việc thực tế và thúc đẩy các cơ hội thăng tiến. Kết thúc chương trình học, học viên được đảm bảo sẽ được nâng cao khả năng đối thoại bằng tiếng Anh về nhiều chủ đề, vấn đề phức tạp một cách tự tin, chuẩn xác, trôi chảy và nhạy bén hơn. Học viên cũng được kì vọng có thể giải quyết các tình huống giao tiếp nơi công sở, tổ chức, như trao đổi, họp hành, soạn thảo văn bản, thảo luận dự án, lên kế hoạch, v.v..
Chương trình được giảng dạy bởi 100% giáo viên là người nước ngoài có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ cùng các chứng chỉ sư phạm quốc tế với kinh nghiệm giảng dạy phong phú và tận tâm.
Nội dung chương trình được Language Link Academic tinh chỉnh để phù hợp hơn với văn hóa, sở thích, khả năng tiếp thu, nhu cầu giao tiếp của sinh viên và người đi làm tại Việt Nam mà vẫn đảm bảo hiệu quả của việc học tiếng Anh.
– [Lĩnh vực] is on the rise due to the drastic changes in [(cụm) danh từ] (… đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong…)
Ví dụ: E-commerce is on the rise due to the drastic changes in customer behavior. (Thương mại điện tử đang trên đà phát triển do những thay đổi mạnh mẽ trong hành vi người tiêu dùng.)
– Being a/an [tên nghề] has both pros and cons. You have to [động từ nguyên mẫu + …] but also [động từ nguyên mẫu + …] (Làm việc ngành … vừa có ưu vừa có nhược điểm. Bạn phải… nhưng cũng…)
Ví dụ: Being an content marketing has both pros and cons. You have to spend hours staring at your computer screen but also make a lot of money.
(Làm một nhà thiết kế nội thất vừa có hay vừa có cái dở. Bạn phải dành hàng giờ dán mắt vào màn hình máy tính nhưng cũng kiếm được nhiều tiền.)
– Many people think that [lĩnh vực] is [tính từ 1], but it’s actually (very) [tính từ 2]
(Nhiều người nghĩ rằng… thì… nhưng nó thực chất (rất)…)
Ví dụ: Many people think that coding is boring, but it’s actually very interesting.
(Nhiều người nghĩ rằng lập trình thì nhàm chán nhưng nó thực chất rất thú vị.)
– Despite/In spite of [(cụm) danh từ], [lĩnh vực/tên vị trí/…] still attracts lots of people including me due to [(cụm) danh từ]
(Bất chấp…, … vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào…)
Despite/In spite of the heavy workload and the high level of stress, this job still attracts lots of people including me due to the high pay rate. (Bất chấp khối lượng công việc nhiều và nhiều áp lực, công việc này vẫn thu hút nhiều người trong đó có tôi nhờ vào mức lương cao.)
My company is (very/quite) well-known in [lĩnh vực] (Công ty của tôi (rất/khá) nổi tiếng trong lĩnh vực…) Ví dụ: My company is well-known in interior design. (Công ty của tôi nổi tiếng trong lĩnh vực thiết kế nội thất.)
[Tên công ty] is a small-sized/medium-sized/big-sized company in [lĩnh vực] (… là một công ty nhỏ/tầm trung/lớn trong lĩnh vực…) Ví dụ: Schannel is a medium-sized company in media. (Schannel là một công ty tầm trung trong lĩnh vực truyền thông.)
My company provides [(cụm) danh từ] (Công ty của tôi cung cấp…) Ví dụ: My company provides technological solutions for banks. (Công ty của tôi cung cấp các giải pháp công nghệ cho các ngân hàng.)
My company specializes in [V-ing/ (cụm) danh từ] (Công ty tôi chuyên về…) Ví dụ: My company specializes in packaging production. (Công ty tôi chuyên về sản xuất bao bì.)
– Animal Sciences (n): Khoa học Động vật
– Digital Marketing (n): Tiếp thị số
– Multimedia Communication (n): Truyền thông đa phương tiện
– Computer Science and Programming (n): Khoa học Máy tính và Lập trình
– Computer System Administration (n): Quản trị viên Hệ thống Máy tính
– Data Mangagement Technology (n): Công nghệ Quản lý Dữ liệu
– Fashion Design (n): Thiết kế Thời trang
– Graphic Design (n): Thiết kế Đồ họa
– Agri-buiness Management (n): Quản trị Kinh doanh Nông nghiệp
– Agricultural Economics (n): Kinh tế Nông nghiệp
– Education Industry (n): Ngành giáo dục
– Therapy and Rehabilitation (n): Trị liệu và Phục hồi Chức năng
– Biomedical Engineering (n): Kỹ thuật Y sinh
– Business Adminstration (n): Quản trị Kinh doanh
– Civil Engineering (n): Xây dựng Dân dụng
– Health Technology (n): Công nghệ Sức khỏe
– Medical Laboratory Technology (n): Công nghệ Phòng y tế
– Medical Radiologic Technology (n): Công nghệ Hình ảnh Y khoa
– I work Monday to Friday. (Tôi làm thứ Hai đến thứ Sáu.)
– I work Mondays/… and Wednesdays/… (Tôi làm các thứ Hai/… và thứ Tư/…)
– I work weekends. (Tôi làm cuối tuần.)
– I work the night shift. (Tôi làm ca tối.)
– I work 8 am to 5 pm. (Tôi làm 8 giờ sáng tới 5 giờ chiều.)
– I work part/full-time. (Tôi làm bán/toàn thời gian.)
– I was rather inexperienced. (Tôi chưa có nhiều kinh nghiệm.)
– I have a lot of experience. (Tôi là người có nhiều kinh nghiệm.)
– I am sufficiently qualified. (Tôi hoàn toàn đủ tiêu chuẩn (cho công việc đó).
– I’m quite competent (Tôi khá lành nghề/ giỏi (trong công việc đó))
– I have a high income = I am well-paid. (Tôi được trả lương khá cao.)
– I’m poorly paid /badly paid /don’t earn much. (Lương của tôi không cao lắm.)
– My average income is… (Mức lương trung bình hàng tháng của tôi là ….)
– This job is demanding (Đây là một công việc đòi hỏi cao)
– I’m (very) lucky to be a part of a [tính từ] team. (Tôi cảm thấy may mắn khi là một phần của nhóm…)
– I’m very happy with my current work environment. It’s (very) [tính từ]. (Tôi rất vui với môi trường làm việc hiện tại của tôi. Nó (rất)…)
– My boss and co-workers are (very) [tính từ]. They always [động từ nguyên mẫu + …]. (Sếp và các đồng nghiệp của tôi (rất)… Họ luôn…)
– My workload is (quite/very) heavy (Khối lượng công việc của tôi (khá/rất) nặng.)
– I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) have to work under pressure. (Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm việc dưới áp lực.)
– My job still enables me to have time for myself. (Công việc của tôi vẫn cho phép tôi dành thời gian cho bản thân.)
– I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) have to work overtime. (Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) phải làm thêm giờ/tăng ca.)
– I (never/rarely/sometimes/often/usually/always) meet/miss deadlines. (Tôi (không bao giờ/hiếm khi/đôi khi/thường/thường xuyên/luôn luôn) xong đúng/ trễ hạn (công việc).)