Pháp Y Tần Minh Phần 1 Tập Cuối

Pháp Y Tần Minh Phần 1 Tập Cuối

Wir verwenden Cookies und Daten, um

Wir verwenden Cookies und Daten, um

Du học sinh Y – Dược nói gì về năm PACES?

Bạn Trương Ngọc Hòa, du học sinh Pháp ngành Dược, chia sẻ về năm PACES của mình trên diễn đàn Du học dễ dàng: “Năm PACES thật sự rất, rất khó ngay cả với sinh viên Pháp. Tuy nhiên nếu có quyết tâm. thật sự quyết tâm, bạn có thể sẽ thành công.”

Bạn Bình Lê, du học sinh Pháp ngành Nha, thẳng thắn: “Bạn có nguy sơ sẽ rớt vào năm đầu tiên nhưng đến năm thứ hai (học lại), khi đã vào guồng, mọi chuyện sẽ khác.”

Ngoài PACES, bạn có thể chọn hướng đi khác là học hết ĐH ngành Y – Dược ở Việt Nam, rồi học Master – Dotorat ở Pháp, khi đó bạn có thể làm nghiên cứu trong lĩnh vực sức khỏe tại Pháp.

Sau khi trải qua năm PACES đầy căng thẳng, du học sinh Pháp ngành Y Dược chính thức bước vào chặng đường chuyên ngành đầy cam go. Y, Dược, Nha hay Hộ sinh, bạn chọn gì?

Chuyên ngành tuyển chọn khắt khe nhất, có chương trình đào tạo bao gồm 9 năm kiến thức chung (gồm cả năm PACES) và 2 năm kiến thức chuyên ngành hẹp (nhi, tim mạch, thần kinh,…).

Thời gian học ngành Dược là 9 năm, sau đó sinh viên có thể trở thành dược sĩ hoặc nghiên cứu viên.

Thời gian học Nha khoa khoảng từ 6-9 năm.

Thời gian học ngành Hộ sinh: 5 năm

---------------------------------------------------------------

Công ty tư vấn giáo dục và phát triển hội nhập Việt Pháp Á Âu cơ sở 2

( CÔNG TY DU HỌC QUỐC ANH)  Hotline : 0988 555 034 (Ms Thanh)  Email : [email protected] FanPage : https://www.facebook.com/duhocphap.qag.vn/ Địa chỉ : P1107 tòa nhà Trương Định Complex số 129 đường Trương Định , quận Hai Bà Trưng, HN

Du học ngành Y tại Pháp: Những điều cần biết

Hằng năm, số lượng sinh viên quốc tế và Việt Nam theo học ngành Y tại Pháp không ngừng tăng lên, bởi đây là một trong những nước đào tạo về chuyên ngành Y Dược phát triển hàng đầu trên thế giới. Vậy các bạn đã có đầy đủ thông tin cũng như kiến thức về ngành Y Dược chưa? Du học Pháp Qag sẽ giới thiệu và cung cấp những thông tin cần thiết để các bạn có thể thực hiện được giấc mơ du học ngành Y Dược tại Pháp nhé!

Các nghiên cứu y khoa ở Pháp được chia thành ba chu kỳ (PCEM, DCEM và khu y tế tổng hợp hoặc các chuyên khoa khác) dẫn đến Bằng Tiến sĩ Y khoa của Bang. Thủ tục áp dụng cho các nghiên cứu đại học y khoa ở Pháp phụ thuộc vào nơi bạn đến. Du học ngành Y ở Pháp chắc chắn sẽ mang lại cho bạn những trải nghiệm tuyệt với, khó quên tại đất nước xinh đẹp này.

Các sinh viên y khoa Pháp thường mất 9 năm để trở thành bác sĩ thông thường và 10 đến 11 năm để trở thành bác sĩ chuyên khoa, như bác sĩ phẫu thuật và bác sĩ nhi khoa, ngoài ra trong quá trình học, họ cũng phải trải qua nhiều kì thi, kì kiểm tra gắt gao.

Du học ngành Y tại Pháp hiện là lựa chọn yêu thích của nhiều sinh viên quốc tế

Đối với sinh viên nước ngoài (nằm ngoài liên minh Châu Âu) đang ở bất kì trình độ nào và chưa được cấp bất kì một văn bằng y khoa nào đều bắt buộc phải trải qua một kì thi để được vào học năm thứ nhất (năm học chung PACES). Hai năm đầu tiên là phổ biến cho sinh viên Dược, Dược, Khoa Nhi, Điều dưỡng và Vật lý trị liệu trong hệ thống nghiên cứu y học Pháp.

1. Chương trình du học ngành ý tại Pháp

Quá trình đào tạo y khoa tại Pháp trải qua 04 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Năm học chung PACES

Trong năm học đầu tiên này, sinh viên sẽ được học các kiến thức chuyên sâu hơn kiến thức được học từ cấp 3 về cơ thể con người, tiếp cận những môn học mới liên quan đến sức khỏe và chăm sóc. Sau khi kết thúc năm học chung đầu tiên này, sinh viên phải trải qua một kì thi có mức cạnh tranh và sàng lọc cao. Thông thường, chỉ có khoảng 15-20% sinh viên vượt qua kì thi của năm đầu tiên này.

Lưu ý: Sinh viên chỉ được học lại PACES một lần.

Vì lo ngại sự thiếu hụt nhân lực trong lĩnh vực y tế, năm 2017, Chính phủ Pháp đã quyết định tăng chỉ tiêu hạn chế số lượng đầu vào (Numerus Clausus) lên 8.124.

Giai đoạn 2: Chủ yếu là học lý thuyết (năm thứ 2 và thứ 3)

Sau khi vượt qua kì thi sau năm học chung đầu tiên PACES, áp lực trong năm 2 và năm 3 được giảm đi, sinh viên chủ yếu học lý thuyết.

Đối với các chương trình học như: triệu chứng học, sinh lý học, giải phẫu học và vi sinh học… sinh viên sẽ được học về các khái niệm đầu tiên về bệnh học, dược lý học hoặc bệnh học vi trùng. Ngoài ra còn có các khóa học tùy chọn: triết học khoa học, y học tiếng Anh, lịch sử y khoa hoặc tin học y tế.

Giai đoạn 3: Ngoại trú (năm thứ 4,5 và thứ 6) – vừa học vừa làm

Ba năm dày đặc này cho phép sinh viên hoàn thành khóa đào tạo y khoa hoàn chỉnh để bắt đầu kì thi chọn chuyên ngành.

Trong giai đoạn này, các khóa học sẽ được sắp xếp xen kẽ cùng với các đợt thực tập. Sinh viên sẽ vừa học vừa đi thực tập ở các bệnh viện hay các trung tâm y tế và nhận được một khoản trợ cấp vào mỗi tháng.

Cuối giai đoạn này, sinh viên phải thi đậu một số bài kiểm tra lý thuyết về kiến thức y học. Ứng viên thi đậu được phép đăng ký vào chương trình đào tạo chuyên ngành. Số điểm trong bài kiểm tra quyết định chuyên ngành và nơi thực tập nội trú.

Vào cuối năm thứ 6, sinh viên nhận được bằng tốt nghiệp về đào tạo chuyên sâu về khoa học y học (DFASM), được công nhận như bằng Master.

Giai đoạn 4: Chuyên gia y tế (Internat)

Cuối năm thứ 6, trong 2 ngày, các sinh viên phải trải qua kì thi phân loại quốc gia (ECN – épreuves classantes nationales). Kì thì quốc gia này diễn ra để phân loại và phân chia chuyên ngành và nơi thực tập cho phù hợp.

Chương trình đào tạo Internat kéo dài từ 3 đến 5 năm. Sinh viên phải thực hiện ít nhất 6 kỳ thực tập và theo các khóa học lý thuyết. Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên sâu, sinh viên được cấp chứng chỉ bác sĩ y khoa, hoặc DES. Bác sĩ có chứng chỉ DES có thể nâng cao trình độ chuyên môn khi tham dự các chương trình nghiên cứu chuyên ngành bổ sung (Complementary Specialized Studies).

2. Đơn xin nhập học vào học ngành y tại Pháp

Thủ tục áp dụng cho các nghiên cứu đại học y khoa ở Pháp phụ thuộc vào nơi bạn đến. Bất cứ ai từ quốc gia thành viên EU/EEA (Khu vực Kinh tế Châu Âu) sẽ không cần thị thực để học tập, và có thể nộp đơn trực tiếp cho trường đại học hoặc trường sau đại học mà họ chọn. Nếu không, quốc gia thành viên không phải là thành viên EU/EEA cần thị thực sinh viên và có thể xin visa tại cơ quan lãnh sự quán Pháp hoặc thông qua Campus France. Trong năm học đầu tiên, sinh viên quốc tế chỉ cần chứng minh thị thực của mình là bằng chứng về tình trạng cư trú của mình.

Tuy nhiên, bạn vẫn cần đăng ký với văn phòng nhập cư trong vòng 30 ngày kể từ ngày bạn đến và phải khám sức khoẻ để xác nhận thị thực của bạn. Từ năm thứ hai trở đi học, bạn phải nộp đơn xin giấy phép cư trú.

Thủ tục áp dụng cho các nghiên cứu đại học y khoa ở Pháp phụ thuộc vào nơi bạn đến

3. Nhập học vào đại học y tế Châu Âu

- Học phí thấp và chi phí sinh hoạt, khoản vay của sinh viên và trợ cấp có sẵn

- Không có kiểm tra đầu vào hoặc cách khác, chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh

- Nhập học ngay cả trước khi bạn hoàn thành bậc trung học

Nhập học sớm cho Y khoa 6 năm, Y khoa 4 năm, Nha khoa 5 năm, Y tá 3 năm, Chương trình Trị Liệu Trị Liệu 3 năm bằng tiếng Anh. Đăng ký ngay bây giờ và nhận được nhập học của bạn trong vòng 3 tuần cho mục nhập tháng chín!

Lưu ý: Sinh viên ở nước ngoài dù bất kì ở trình độ nào, khi muốn sang pháp du học đều phải đăng ký xét tuyển PACES và theo học chương trình như sinh viên Pháp. Khi đã qua kì thi cuối năm, nếu đỗ sinh viên nước ngoài có thể được học tiếp Y ở Pháp với trình độ tương đương ở nước sở tại.

----------------------------------------------

Trụ sở chính: Số 3/93 Đường Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng – Hà Nội

Điện thoại: 046.6741.809 / Hotline: 0988.555.034

1. The present simple tense. (Thì hiện tại đơn)

2. The future simple tense. (Thì tương lai đơn)

3. The present perfect tense. (Thì hiện tại hoàn thành)

4. The past simple tense. ( Thì quá khứ đơn)

III. Verbs of liking: like/love/enjoy/hate + Ving

so: vì vậy, or: hoặc, but: nhưng, and: và, because: bởi vì, vì

*Lưu ý: trước so/or/but/and có dấu phẩy “,”

V. Nouns: Countable and uncountable nouns (Danh từ đếm được và danh từ không đếm được)

1. Countable nouns (Danh từ đếm được)

- Là những danh từ có thể đếm được. Ex: girl, picture, cat, chair, apple

- Các con số hoặc some, any, many, few với danh từ đếm được ở số nhiều.

Ex: two boys, some pens, many eggs

2. Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)

- Danh từ không đếm được chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính trừu tượng.

Ex: milk, rice, money, water, tea, blood………

VI. How much/ How many: dùng để hỏi số lượng

1.How much: HOW MUCH + N (không đếm được)

2.How many: HOW MANY + N (đếm được, số nhiều)

1.”a” và “an” :- được dùng cho danh từ số ít đếm được .

- Some: dùng trong câu khẳng định.

- Any: dùng trong câu phủ định và nghi vấnVIII. COMPARISONS:

1. So sánh bằng : S1 + be + as + adj + as + S2

2. So sánh không bằng: S + be+ not + as/so + adj + as + S2

3. So sánh (không) giống nhau: S + be + the same as + sth/sb

4. So sánh khác nhau: S + be + different from + S2

-“Too” được dùng để diễn tả ý đồng tình với một điều khẳng định trước đó và "too" thường đứng ở cuối câu.

Ex: Tom is interested in dancing, and Kate is interested in dancing, too.

-“Either” dùng trong câu phủ định và để đồng tình với một điều phủ định trước đó. “Either” cũng đứng ở cuối câu và trong câu đồng tình rút gọn chúng ta cần sử dụng các trợ động từ ở dạng phủ định.

Ex: My sister doesn't know the name of that singer and I don't know either.

MÔN:  TIẾNG ANH 7 (2021 - 2022)

1. A. answer               B. teacher                    C. butter                      D. birth

2. A. surprise  B. alone                       C. neighbour               D. burn

3. A. of                        B. fat                           C. few                         D. safe

4. A. spring                 B. visit             C. present                    D. cousin

5. A. curl                     B. keen                        C. glove                       D. cook

7. A. magazine         B. mathematics        C. manage                D. watch

8. A. chicken            B. coach                   C. change                 D. architect

9. A. soon                    B. room                       C. moon                      D. foot

10. A. pear                  B. wear                       C. pearl                       D. bear

11. A. visited           B. founded              C. decided              D. developed

12. A. danger            B. behave                     C. basket                     D. baseball

1. This book is different _____________ that book.

2. We like playing the guitar and our father ______________.

3.  _____________ do you find making pottery? – I finding making pottery interesting.

A. What                        B. How                         C. Why                         D. When

4. Jenny_____________ two eggshells and he will continue the third one.

A. carves                      B. has carved     C. carved                      D. will carved

5. Son Tung MTP is my favourite singer. He ____________ very well.

6. Last week, my classmates ____________ new books and clothes for children in flooded areas in some central provinces.

7. Did you buy _____________ bottle of cooking oil yesterday?

8. ____________ tables are there in the living room?

9. I have a temperature, ______________________ .

A. and I eat more vegetables                          B. or I am putting on weight

C. so I feel tired                                                 D. but I go to bed early

10. Americans eat a lot of junk food, _______________junk food causes obesity.

A. but                            B. and                           C. so                  D. because

11. Tim: I feel itchy and my nose is running. Doctor: ______________________________

A. Wash your hair more.                                   B. I think you have the flu.

C. Drink more water. Eat less meat               D. I think you have a stomachache.

12.  Beethoven _______________ a lot of songs.

A. composes                  B. composed             C. has composed              D. compose

13.  Liz:   I am so nervous thatI am putting on weight.

Tony: ______________________________.

A. Wash your hand more        B. Eat less junk food       C. Sleep more           D. Sunbathe less

14. Children enjoy _______________ cartoons on television.

15. He eats a lot of fruits_______________vegetables.

16. My father hates _______________coffee. He prefers tea.

A. to drink                     B. drink                        C. drinks                       D. drinking

17. Jack  spends almost his time staring at his smart phone, ____________ is very short-sighted.